Mô hình :P - BL-X108
MOQ : 1
Thời gian giao hàng : 30-60 ngày
Cổng bắt đầu : Quảng Châu, Ninh Ba, Thâm Quyến, v.v.
Chứng nhận : CE,IOS,RUSH vv,.
Thương hiệu : hoàng tử
Giá xuất xưởng : Thương lượng
Khả Năng cung cấp : 1000 bộ / bộ mỗi tháng
Điều Khoản thanh toán : L/C , Tiền mặt, T/T , Công Đoàn Phương Tây , Đảm bảo thương mại , Paypal
ODM & OEM : Có sẵn
Thông số sản phẩm
Màu sắc: | CMYK+Trắng (Vecni, Màu đốm là tùy chọn) |
Đầu in: | Kyocera, tối đa. Chiều rộng in của một đầu in: 108mm |
Dung tích bình mực: | 3L mỗi màu |
Kết nối: | Ethernet nhanh |
Phần mềm và giao diện người dùng: | Phần mềm điều khiển in nhãn Phần mềm PrintFactory Rip |
Kích thước chính (W x D x H): | 2010mm x 1240mm x 1850mm(79,2" x 48,8" x 72,8") |
Thư giãn / Tua lại: |
Chiều rộng cuộn: Max.230mm (9.1")
|
Thiết bị khác là tùy chọn: | Chỉnh lưu,Xử lý Corona,Web Cleaner,Xử lý chống tĩnh điện |
Bảo dưỡng trước: | UV-LED (Làm mát không khí) |
Bảo dưỡng cuối cùng: | UV-LED (Làm mát bằng nước) |
Chiều rộng phương tiện: | tối đa. 230mm (9,1") |
Loại phương tiện: | Giấy tráng và không tráng, giấy nhãn tự dính, lá nhôm, màng trắng và trong suốt, PP, PE, PVC, PET, BOPP, v.v. |
Độ dày phương tiện: | 0,08-0,5mm(0,003-0,02") |
Môi trường làm việc | Nhiệt độ: 15-30°C(59-86F)Độ ẩm tương đối:40-60%(Khuyến nghị) |
trọng lượng máy: | 1430(Kg) |
Cung Cấp điện: | Hai pha 220V(50/60HZ.AC)60A |
Điện | Máy in: Max.4500W Xử lý Corona: Máy làm mát nước Max.2000W:1500W |
Không khí | 6-8bar, Sạch sẽ và khô ráo |
Thiết bị phụ trợ | Các tiện ích về áp suất không khí như máy nén; Kết nối với ống xả |
Kiểm tra đầu ra video | Cung cấp | Máy móc Báo Cáo Thử Nghiệm | Cung cấp |
Tiếp thị Loại | Sản Phẩm thông thường | Bảo hành của các thành phần cốt lõi | 2 Năm |
Các Thành Phần cốt lõi | Máy Sách Bìa Cứng | Nơi Xuất Xứ | Hà Nam, Trung Quốc |
Trọng lượng | 750 KG | Bảo hành | 2 Năm |
Key Điểm Bán Hàng | Tự động | Điều kiện | Mới |
Lớp tự động | Tự động | Tên thương hiệu | PRINCE |
Mẫu số | BL-X108 | Lớp tự động | tự động |
Giao diện in ấn | Ethernet nhanh | Tốc độ in | 50m/phút |
Hệ thống được hỗ trợ | Windows xp32 | Chiều rộng in | 108mm(4.25'')/216(8.5'') |
Mực | Mực chữa được LED-UV | Độ phân giải in | 600*600dpi/600*1200dpi |
Tốc độ in | lên tới 50m/phút(164FT/phút) | Số lượng đầu in | 4-6Đầu với cấu hình 108mm 8-12 đầu với |
Cung Cấp điện | 220V | Cách sử dụng | Máy Sách Bìa Cứng |
Mô Tả sản phẩm
Nhãn dán Máy in nhãn này không chỉ vượt trội trong việc tạo ra các nhãn sắc nét và sống động cho bao bì sản phẩm mà còn cho phép sao chép các thiết kế và hoa văn phức tạp với độ chính xác hoàn hảo, đáp ứng yêu cầu thẩm mỹ của khách hàng. Động cơ sản xuất LED tiên tiến của nó không chỉ đảm bảo hiệu quả năng lượng và thân thiện với môi trường mà còn tạo điều kiện cho tốc độ in nhanh, giúp doanh nghiệp đáp ứng thời hạn chặt chẽ và mở rộng quy mô sản xuất một cách hiệu quả. Việc áp dụng rộng rãi khắp các công ty quảng cáo nhấn mạnh khả năng thành thạo của nó trong việc tạo ra các tài liệu quảng cáo bắt mắt, trong khi trong ngành đóng gói và in ấn, nó đã cách mạng hóa cách trình bày sản phẩm tới người tiêu dùng, nâng cao hình ảnh thương hiệu và sự hấp dẫn của kệ hàng.
Hơn Tính năng
Hơn Thông tin chi tiết
Sản phẩm Hiển Thị
Quá Trình sản xuất
1. đầu in
Đầu in là thành phần quan trọng nhất của máy. Nó có nhiệm vụ phun các giọt mực lên bề mặt (chất liệu được in lên). Đầu in di chuyển qua lại trên vật liệu hoặc vật liệu di chuyển dưới đầu in, cho phép đặt mực chính xác.
Đầu in trong máy in phun có thể khác nhau, với các công nghệ phổ biến là in phun nhiệt, áp điện hoặc phun liên tục.
2. Hệ thống cung cấp mực
Hệ thống này lưu trữ và cung cấp mực cho đầu in. Nó bao gồm hộp mực, bình chứa hoặc chai và có thể có ống hoặc kênh dẫn mực vào đầu in. Hệ thống đảm bảo đầu in nhận được nguồn mực liên tục và ổn định trong quá trình in.
Hệ thống cung cấp mực cũng có thể bao gồm các bộ lọc để loại bỏ tạp chất và cảm biến để theo dõi mức mực.
3. Hệ thống vận chuyển chất nền
Hệ thống này di chuyển chất nền (ví dụ: vật liệu nhãn) qua máy in, đảm bảo nó được định vị chính xác để in. Điều này rất quan trọng để duy trì độ chính xác và tính nhất quán của bản in.
Hệ thống vận chuyển thường bao gồm con lăn, dây đai và đôi khi là bàn chân không để giữ cho lớp nền phẳng và đúng vị trí trong quá trình in.
4. Hệ thống sấy khô/đóng rắn
Mực sau khi lắng đọng trên nền cần khô hoặc xử lý nhanh để tránh bị lem và đảm bảo độ bền. Hệ thống sấy có thể sử dụng nhiệt, tia UV hoặc không khí để đẩy nhanh quá trình sấy, tùy thuộc vào loại mực được sử dụng.
Các loại mực có thể chữa được bằng tia cực tím cần có đèn UV, trong khi các loại mực gốc dung môi hoặc nước có thể yêu cầu hệ thống sấy nóng.
5. Bảng điều khiển/Giao diện phần mềm
Bảng điều khiển hoặc giao diện phần mềm cho phép người vận hành quản lý quá trình in. Nó bao gồm các tùy chọn để điều chỉnh cài đặt như tốc độ in, độ phân giải, mật độ mực và loại chất nền.
Các máy móc hiện đại thường tích hợp với máy tính hoặc mạng, cho phép nhập các thiết kế kỹ thuật số và điều khiển nhiều máy in từ xa.
Nó cũng tối ưu hóa hình ảnh cho loại đầu in và loại mực cụ thể đang được sử dụng, đảm bảo chất lượng in tốt nhất.
6. Khung và vỏ cơ khí
Khung và vỏ cơ khí mang lại sự toàn vẹn về cấu trúc của máy. Nó giữ tất cả các thành phần lại với nhau và đảm bảo rằng chúng vẫn thẳng hàng và ổn định trong quá trình hoạt động.
Khung máy còn giúp giảm độ rung và duy trì độ chính xác trong quá trình in.
Áp dụng
Khả năng in ở độ phân giải cao (thường là 600-2400 dpi) đảm bảo hình ảnh và văn bản sắc nét, rõ ràng. Tính năng này rất quan trọng để tạo nhãn có chi tiết đẹp, mã vạch và văn bản nhỏ.
Gam màu rộng cho phép máy in tạo ra màu sắc sống động, chính xác. Một số máy sử dụng mực CMYK, trong khi một số máy khác có thể bao gồm các loại mực bổ sung như màu trắng, kim loại hoặc màu đốm để nâng cao phạm vi màu có thể in.
Hỗ trợ in nhãn với nội dung độc đáo, đa dạng trên mỗi nhãn, chẳng hạn như số sê-ri, mã vạch hoặc thông tin được cá nhân hóa. Tính năng này rất cần thiết cho các ngành yêu cầu nhãn riêng, như sản phẩm khuyến mại hoặc bao bì dược phẩm.
Khả năng in ở tốc độ cao (được đo bằng inch trên giây hoặc nhãn trên phút) mà không ảnh hưởng đến chất lượng. Tính năng này rất quan trọng đối với môi trường sản xuất số lượng lớn.
Khả năng tương thích với nhiều loại vật liệu như giấy, nhựa vinyl, polyester và các vật liệu tổng hợp khác. Tính linh hoạt này cho phép máy in xử lý các loại nhãn khác nhau, từ nhãn giấy đơn giản đến nhãn bền, chịu được thời tiết.
Các tính năng căn chỉnh và hiệu chỉnh tự động giúp điều chỉnh đầu in, lưu lượng mực và định vị bề mặt để có chất lượng in tối ưu. Điều này làm giảm nhu cầu can thiệp thủ công và đảm bảo kết quả nhất quán.
Một số máy có hệ thống cắt tích hợp (ví dụ: máy cắt quay hoặc máy cắt laser) tự động cắt nhãn theo kích thước và hình dạng mong muốn sau khi in. Điều này đặc biệt hữu ích để tạo nhãn có hình dạng tùy chỉnh.